Các tiêu chuẩn khác nhau của con lăn băng tải chủ yếu được phản ánh trong các yêu cầu về thiết kế, vật liệu, kích thước, cách sử dụng và hiệu suất của chúng. Dưới đây là một số khác biệt chính giữa các tiêu chuẩn khác nhau này:
1. Tiêu chuẩn thiết kế: Thiết kế của Con lăn hạng nặng có thể thay đổi tùy theo yêu cầu ứng dụng. Ví dụ, một số con lăn có thể được thiết kế theo dạng rãnh để vận chuyển băng tải và vật liệu vận chuyển trên băng tải; một số con lăn có thể được thiết kế theo hình chữ V hoặc hình phẳng để đỡ băng tải hồi lưu.
2. Tiêu chuẩn vật liệu: Vật liệu của Con lăn hạng nặng thường là thép cacbon hoặc thép hợp kim để đảm bảo khả năng chống mài mòn và tuổi thọ lâu dài. Tuy nhiên, tùy thuộc vào môi trường làm việc và đặc tính vật liệu mà có thể cần lựa chọn con lăn làm bằng vật liệu khác nhau. Ví dụ, trong môi trường ăn mòn, có thể cần phải chọn vật liệu có khả năng chống ăn mòn cao hơn.
3. Tiêu chuẩn về kích thước: Đường kính và chiều rộng của Con lăn hạng nặng phải được xác định theo môi trường sử dụng và khả năng chịu tải của băng tải. Các loại băng tải và vật liệu khác nhau có thể yêu cầu các kích cỡ con lăn khác nhau. Nói chung, đường kính nằm trong khoảng từ 89mm đến 219mm và chiều rộng nằm trong khoảng từ 450mm đến 2400mm.
4. Tiêu chuẩn mục đích: Theo phân loại sử dụng, Con lăn hạng nặng có thể được chia thành hai loại: con lăn chịu lực và con lăn hồi lưu. Con lăn chịu lực chủ yếu được sử dụng để vận chuyển băng tải và vật liệu, còn con lăn hồi lưu được sử dụng để đỡ băng tải hồi lưu. Ngoài ra còn có một số con lăn chuyên dùng như con lăn đệm, con lăn tự căn chỉnh, v.v.
5. Yêu cầu về hiệu suất: Yêu cầu về hiệu suất của Con lăn hạng nặng chủ yếu bao gồm khả năng chống mài mòn, bịt kín, khả năng tự làm sạch, vận hành trơn tru, chống ăn mòn, chống va đập và khả năng bảo trì. Những yêu cầu về hiệu suất này khác nhau tùy thuộc vào môi trường làm việc và đặc tính vật liệu.
Tóm lại, các tiêu chuẩn khác nhau của Con lăn băng tải hạng nặng chủ yếu được phản ánh trong các yêu cầu về thiết kế, vật liệu, kích thước, cách sử dụng và hiệu suất của chúng. Khi lựa chọn con lăn, bạn cần lựa chọn các tiêu chuẩn phù hợp dựa trên từng loại băng tải, đặc tính vật liệu và môi trường làm việc.
Đường kính |
Chiều dài (mm) Con lăn cho băng tải |
Số mang |
||||||||
89 |
180 |
190 |
200 |
235 |
240 |
250 |
275 |
280 |
305 |
204 |
215 |
350 |
375 |
380 |
455 |
465 |
600 |
750 |
950 |
||
1150 |
||||||||||
108 |
190 |
200 |
240 |
250 |
305 |
315 |
360 |
375 |
380 |
204.205.305.306 |
455 |
465 |
525 |
530 |
600 |
700 |
750 |
790 |
800 |
||
950 |
1150 |
1400 |
1600 |
|||||||
133 |
305 |
375 |
380 |
455 |
465 |
525 |
530 |
600 |
670 |
205.305.306 |
700 |
750 |
790 |
800 |
900 |
950 |
1000 |
1100 |
1150 |
||
1400 |
1600 |
1800 |
2000 |
2200 |
||||||
159 |
375 |
380 |
455 |
465 |
525 |
530 |
600 |
700 |
750 |
305.306.308 |
790 |
800 |
900 |
1000 |
1050 |
1100 |
1120 |
1150 |
1180 |
||
1250 |
1400 |
1500 |
1600 |
1700 |
1800 |
2000 |
2200 |
2500 |
||
2800 |
3000 |
3150 |
KHÔNG. |
Tên may moc |
Kiểm tra hàng |
1 |
Máy dò khuyết tật siêu âm |
đường hàn, kiểm tra siêu âm thép tấm |
2 |
Dụng cụ đo chuyển vị trục con lăn |
Phát hiện chuyển vị dọc trục |
3 |
Dụng cụ đo lực cản con lăn |
Phát hiện lực cản quay |
4 |
Bàn thử nghiệm chống thấm con lăn |
Kiểm tra hiệu suất chống thấm nước |
5 |
Bàn thử vòng bi trục lăn |
Đo khả năng chịu lực dọc trục |
6 |
Bàn kiểm tra cân bằng tĩnh |
Kiểm tra độ cân bằng tĩnh của trống |
7 |
Bàn thử nghiệm độ đồng trục |
Kiểm tra độ đồng trục của con lăn |
8 |
Đo độ dày lớp phủ |
Đo độ dày của sơn |
9 |
Máy đo mức âm thanh |
Đo độ ồn |
10 |
Máy đo tốc độ |
đảm bảo tốc độ quay |
Công ty TNHH Máy băng tải Hồ Bắc Xin Aneng luôn coi sự xuất sắc là thói quen
Địa chỉ
Đường Bingang, Phố Fankou, Quận Echen, Thành phố Ngạc Châu, Tỉnh Hồ Bắc, Trung Quốc
điện thoại
TradeManager
Skype
VKontakte