Các thông số kỹ thuật chính của Linh kiện băng tải bao gồm các khía cạnh sau:
1. Đường kính: Đường kính của các bộ phận băng tải là một trong những thông số quan trọng nhất, quyết định khả năng chịu tải và độ ổn định của con lăn. Các kích thước đường kính bánh xe phổ biến bao gồm 38mm, 50mm, 60mm, 76mm, 89mm, 102mm, v.v. Ngoài ra còn có các đường kính lớn hơn như 108mm, 133mm, 159mm, 194mm, 219mm, v.v. Đường kính càng lớn thì khả năng chịu tải càng mạnh và phạm vi ứng dụng càng rộng rãi.
2. Chiều dài: Chiều dài của các bộ phận Băng tải thường nằm trong khoảng từ 200mm đến 2000mm, nhưng cũng có những con lăn có kích thước đặc biệt, chẳng hạn như con lăn thép có chiều dài lên tới 4000mm. Chiều dài chủ yếu ảnh hưởng đến khả năng vận chuyển và phạm vi ứng dụng của con lăn. Con lăn dài hơn phù hợp với các thiết bị hậu cần lớn hơn và những dịp hàng hóa được vận chuyển trong thời gian dài.
3. Chiều rộng: Chiều rộng của các bộ phận băng tải thường là 300mm, 400mm, 500mm, 600mm, 700mm, v.v. Con lăn lớn hơn cũng có thể đạt tới 1200mm. Chiều rộng chủ yếu quyết định khả năng chịu tải và phạm vi ứng dụng của con lăn. Nói chung, con lăn có chiều rộng lớn hơn có khả năng chịu tải mạnh hơn nhưng không phù hợp để sử dụng trong không gian làm việc nhỏ.
4. Chất liệu: Chất liệu của các bộ phận băng tải cũng là một trong những thông số kỹ thuật quan trọng của nó. Các vật liệu phổ biến bao gồm thép Q235, 45 #, v.v. Con lăn làm bằng các vật liệu khác nhau có khả năng chống mài mòn, khả năng chịu tải và tuổi thọ sử dụng khác nhau.
5. Khoảng cách sắp xếp: Các loại Thành phần băng tải khác nhau có các yêu cầu về khoảng cách sắp xếp khác nhau. Ví dụ, khoảng cách bố trí các con lăn máng không được lớn hơn 1200mm và cứ 10 nhóm con lăn máng phải bố trí một bộ con lăn định tâm phía trên (bố trí khoảng cách thông thường); khoảng cách bố trí các con lăn song song không được lớn hơn 3000mm, cứ 8 nhóm con lăn quay trở lại phải bố trí. Có một bộ con lăn định tâm phía dưới; các con lăn đệm được lắp đặt tại khu vực tải của băng tải để giảm bớt tác động của vật liệu lên băng tải. Các con lăn đệm phía dưới máng dẫn hướng được bố trí cách nhau ≤600mm.
6. Điện trở quay: Điện trở quay của các bộ phận băng tải cũng là một trong những thông số kỹ thuật quan trọng của nó. Nó phản ánh lực cản của con lăn trong quá trình quay. Lực cản quay của con lăn càng nhỏ thì hiệu suất vận hành càng cao và mức tiêu thụ năng lượng càng thấp.
Đường kính |
Chiều dài (mm) Con lăn cho băng tải |
Số mang |
||||||||
89 |
180 |
190 |
200 |
235 |
240 |
250 |
275 |
280 |
305 |
204 |
215 |
350 |
375 |
380 |
455 |
465 |
600 |
750 |
950 |
||
1150 |
||||||||||
108 |
190 |
200 |
240 |
250 |
305 |
315 |
360 |
375 |
380 |
204.205.305.306 |
455 |
465 |
525 |
530 |
600 |
700 |
750 |
790 |
800 |
||
950 |
1150 |
1400 |
1600 |
|||||||
133 |
305 |
375 |
380 |
455 |
465 |
525 |
530 |
600 |
670 |
205.305.306 |
700 |
750 |
790 |
800 |
900 |
950 |
1000 |
1100 |
1150 |
||
1400 |
1600 |
1800 |
2000 |
2200 |
||||||
159 |
375 |
380 |
455 |
465 |
525 |
530 |
600 |
700 |
750 |
305.306.308 |
790 |
800 |
900 |
1000 |
1050 |
1100 |
1120 |
1150 |
1180 |
||
1250 |
1400 |
1500 |
1600 |
1700 |
1800 |
2000 |
2200 |
2500 |
||
2800 |
3000 |
3150 |
KHÔNG. |
Tên may moc |
Kiểm tra hàng |
1 |
Máy dò khuyết tật siêu âm |
đường hàn, kiểm tra siêu âm thép tấm |
2 |
Dụng cụ đo chuyển vị trục con lăn |
Phát hiện chuyển vị dọc trục |
3 |
Dụng cụ đo lực cản con lăn |
Phát hiện lực cản quay |
4 |
Bàn thử nghiệm chống thấm con lăn |
Kiểm tra hiệu suất chống thấm nước |
5 |
Bàn thử vòng bi trục lăn |
Đo khả năng chịu lực dọc trục |
6 |
Bàn kiểm tra cân bằng tĩnh |
Kiểm tra độ cân bằng tĩnh của trống |
7 |
Bàn thử nghiệm độ đồng trục |
Kiểm tra độ đồng trục của con lăn |
8 |
Đo độ dày lớp phủ |
Đo độ dày của sơn |
9 |
Máy đo mức âm thanh |
Đo độ ồn |
10 |
Máy đo tốc độ |
đảm bảo tốc độ quay |
Công ty TNHH Máy băng tải Hồ Bắc Xin Aneng luôn coi sự xuất sắc là thói quen
Địa chỉ
Đường Bingang, Phố Fankou, Quận Echen, Thành phố Ngạc Châu, Tỉnh Hồ Bắc, Trung Quốc
điện thoại
TradeManager
Skype
VKontakte